Thuật ngữ bất động sản theo Luật kinh doanh bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản: Là nơi tập trung các hoạt động liên quan đến bất động sản. Tại đây nhà đầu tư và khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, tham khảo và thực hiện các giao dịch, đồng thời cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh bất động sản: Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh dịch vụ bất động sản: Là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm các dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.
Giao dịch bất động sản có liên quan đến kinh doanh bất động sản: Là việc mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản giữa tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản với tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
Đấu giá bất động sản: Là việc bán, chuyển nhượng bất động sản công khai để chọn người mua, nhận chuyển nhượng bất động sản trả giá cao nhất theo thủ tục đấu giá tài sản.
Mua bán, chuyển nhượng bất động sản trả chậm, trả dần: Là việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản mà bên mua, bên nhận chuyển nhượng được trả chậm hoặc trả dần tiền mua, tiền chuyển nhượng bất động sản trong thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai: Là việc mua bán nhà, công trình xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng, nhà, công trình xây dựng đó chưa hình thành hoặc đang hình thành theo hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ cụ thể.
Thuật ngữ bất động sản liên quan đến vấn đề pháp lý
Sổ đỏ: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên Môi trường phát hành. Loại giấy tờ này có bìa màu đỏ nên thường được gọi là sổ đỏ.
Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.
Ngoài ra, đa phẩn sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình.
Sổ hồng: là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có bìa màu hồng nên thường được gọi là sổ hồng. Hiện có 2 loại sổ hồng là sổ cũ do Bộ Xây dựng ban hành (cấp trước ngày 10/12/2009) và sổ hồng mới do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành.
Cơ bản, pháp lý sổ đỏ và sổ hồng tương tự nhau. Tuy nhiên, sổ hồng ngoài việc chứng thực quyền sở hữu đất ở còn xác nhận được thông tin sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung (sử dụng nhà riêng hay nhà chung – điển hình là chung cư).
Sổ trắng: giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận. Tuy nhiên, đây là loại giấy tờ có giá trị từ cách đây rất lâu (cả trước và sau năm 1975).
Hiện nay, sổ trắng vẫn có giá trị pháp lý về việc sở hữu đất đai.Tuy nhiên, nó lại không có giá trị giao dịch. Để giao dịch được, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển đổi sổ trắng qua sổ hồng.
Thuật ngữ bất động sản về loại hình giao dịch
Căn hộ chung cư: Đây là thuật ngữ chỉ những ngôi nhà nằm bên trong khu chung cư hoặc thuộc tòa nhà chung cư. Gồm có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.
Condotel: Được ghép bởi viết tắt của 2 từ condo và hotel, hiểu đơn giản là căn hộ khách sạn. Condotel thường gặp ở các khu du lịch nghỉ dưỡng, các resort hạng sang, chủ yếu dùng để kinh doanh cho thuê ngắn ngày.
Nhà phố: Là một dạng nhà phổ biến được xây dựng tại vị trí mặt tiền đắc địa, mang lại giá trị “kép” cả về mặt kinh tế và công năng sử dụng cho gia chủ. Các thuật ngữ bất động sản liên quan đến nhà phố được phân thành 3 loại hình cụ thể, gồm có nhà phố liền kề, nhà phố thương mại và nhà phố sân vườn.
Biệt thự đơn lập: Hay thuật ngữ bất động sản tiếng anh là Villa, Detached Villa. Là một ngôi nhà có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất hoàn chỉnh. Không gian sống của ngôi nhà này thường rất rộng và có đầy đủ sân vườn, bể bơi.
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa): Đây là dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung. Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi độc lập. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property): Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển,…được thiết kế tại các địa điểm có bãi tắm đẹp và nổi tiếng, thu hút đông đảo khách du lịch.
Bất động sản ven biển (Coastal property):Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ. Phần lớn các khu nghỉ dưỡng ven biển đều có đầy đủ tiện ích để hấp dẫn khách hàng.
Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa): Đây cũng là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên các địa điểm có phong cảnh đẹp như các khu du lịch sinh thái, các bãi biển hay đồi núi – nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa.