Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương; điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh viên chức thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Các quy định này áp dụng giáo viên, giảng viên tại các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (trường nghề).
Giáo viên, giảng viên trường nghề được xếp theo 5 bậc, tương ứng các bậc gồm B, A0 đến A3.2 của hệ số lương viên chức, tương đương mức lương từ 3,3 - 14,4 triệu đồng/người/tháng cụ thể:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Tương đương 11,16 - 14,4 triệu đồng/tháng.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89. Tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55. Tương đương 10,35 - 13,59 triệu đồng/tháng.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89. Tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Tương đương 3,348 - 7,308 triệu đồng/tháng.
Riêng giáo viên dạy văn hoá trong trường nghề áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT; quy định tại Thông tư 07/2023 cũng không áp dụng với giáo viên thuộc quản lý của Bộ GD&ĐT, giáo viên các trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Thông tư 07 cũng quy định, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được đăng ký dự thi, hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức của Chính phủ; được cơ quan, đơn vị cử tham thi hoặc xét thăng hạng…
Trong Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH đã nêu rõ nhiệm vụ của từng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Ngoài ra, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cũng được quy định cụ thể trong thông tư này.
Theo số liệu của Bộ LĐ-TB&XH, tính đến tháng 6 năm nay, cả nước có 1.888 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, gồm: 397 trường cao đẳng, 433 trường trung cấp và 1.058 trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập là 683 (chiếm 36,2% tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
Nửa đầu năm 2023, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ước tuyển sinh được hơn 1,05 triệu người (đạt 46% kế hoạch năm 2023), trong đó, tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp được khoảng 220.000 người và trình độ sơ cấp, các chương trình đào tạo nghề khác là khoảng 835.000 người.
Bảo An(T/h)