Trong Sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động được ban hành vào ngày 11/9, bộ Y tế cho biết việc theo dõi sức khỏe F0 hàng ngày là rất cần thiết. Việc này sẽ giúp phát hiện sớm các trường hợp trở nặng để có cách xử trí và chuyển đến bệnh viện điều trị kịp thời.
Việc theo dõi F0 tại nhà có thể thực hiện theo 3 cách, gồm F0 hoặc thành viên gia đình tự theo dõi sức khỏe cho F0 tại nhà, Trạm y tế cấp xã hoặc trạm y tế lưu động theo dõi sức khỏe F0 tại nhà, hoặc Tổchăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng chăm sóc sức tại nhà.
Các trường hợp F0 không triệu chứng hoặc thể nhẹ có thể tự theo dõi sức khỏe hàng ngày bằng cách điền đầy đủ thông tin vào Bảng theo dõi sức khỏe 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều.
Những dấu hiệu cần theo dõi hàng ngày gồm nhịp thở, mạch, nhiệt độ, độ bão hoa oxy trong máu - SpO2 (nếu có thể đo) và huyết áp (nếu có thể đo).
Bên cạnh đó, F0 và người chăm sóc cần lưu ý đến các triệu chứng như mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/ gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/ đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo.
Một số triệu chứng khác mà F0 và người chăm sóc cũng cần chú ý gồm đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ…
Khi phát hiện một trong các dấu hiệu trở nặng, cần liên hệ ngay với nhân viên y tế được phân công theo dõi sức khỏe của F0 hoặc trạm y tế cấp xã, trạm y tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu.
Theo bộ Y tế, có 10 dấu hiệu trở nặng của người mắc COVID-19 cần được chuyển ngay đi bệnh viện.
- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khé, thở rít thì hít vào.
Nhịp thở tăng:
+ Người lớn: ≥ 21 lần/phút
+ Trẻ 1 đến <5 tuổi: ≥ 40 lần/phút
+Trẻ 5 đến <12 tuổi: ≥ 30 lần/phút
Một điều cần lưu ý khi đếm nhịp thở ở trẻ em là phải đếm đủ trong 1 phút khi trẻ năm yên không khóc.
- SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường, đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo. Tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo.
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
- Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/ mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Không thể uống; trẻ em bú kém/ giảm, ăn kém, nôn.
- Trẻ có biểu hiện sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết…
- Bất kỳ tình trạng nào mà F0 cảm thấy lo lắng, bất ổn.
Đinh Kim