(ĐSPL) – ĐH Thương mại, ĐH Xây dựng, ĐH Công nghiệp TP HCM…và nhiều trường khác đã công bố điểm chuẩn dự kiến năm 2014.
Đại học Xây Dựng
Thủ khoa của Trường ĐH Xây dựng năm nay là thí sinh Nguyễn Tiến Mạnh, đạt 26,5 điểm. Trường có 3.300 chỉ tiêu, 6.007 thí sinh dự thi, phổ điểm tập trung ở mức từ 16 – 20 điểm.
Được biết, Trường ĐH Xây dựng không chủ trương hạ điểm trúng tuyển để lấy hết thí sinh theo NV1 mà sẽ vẫn có phương án NV2. Năm 2013 lần đầu tiên ĐH Xây dựng đã phải gọi NV2, với 500 chỉ tiêu và mức điểm là 17 điểm.
Đại học Thương mại
Trường ĐH Thương mại có 10.000 nghìn thí sinh dự thi hai khối A và D1, D3 với 3.800 chỉ tiêu.
Thủ khoa của trường là Nguyễn Việt Cường, thí sinh dự thi khối A, được 25,5 điểm. Thí sinh cao điểm nhất khối D1 là Đoàn Hương Giang, 24,75 điểm.
Phổ điểm của trường tập trung từ 15 – 19 điểm. Điểm trúng tuyển vào trường năm 2013 khối A là 19,5 điểm, khối D1 là 18,5 điểm.
Đại học Công nghiệp TP HCM
Trường ĐH Công nghiệp TPHCM đã công bố dự kiến điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 năm 2014 vào các ngành. So với năm 2013, đa phần điểm chuẩn các ngành đều tăng từ 0,5 đến 1 điểm (tùy ngành).
Ngành lấy điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thực phẩm: 19,5 điểm (khối B); kế đến là ngành Công nghệ sinh học: 18,5 điểm (khối B). Trong khi đó ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn thấp nhất là 14 điểm. Lưu ý, riêng điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
Dưới đây là điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến của các ngành đào tạo hệ ĐH:
Ngành học | Khối thi | Điểm chuẩn dự kiến |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | A | 16 |
A1 | 16,5 | |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | A, A1 | 16,5 |
Công nghệ kĩ thuật nhiệt | A, A1 | 14,5 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | A, A1 | 15 |
Khoa học máy tính | A, A1 | 15 |
Công nghệ kĩ thuật ô tô | A, A1 | 16,5 |
Công nghệ may | A, A1 | 16,5 |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | A, A1 | 16 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học | A, B | 18 |
Công nghệ thực phẩm gồm các chuyên ngành: |
|
|
- Công nghệ thực phẩm | A | 18 |
B | 19,5 | |
- Công nghệ sinh học | A | 17 |
B | 18,5 | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | A | 16 |
B | 16,5 | |
Quản trị kinh doanh gồm các chuyên ngành: |
|
|
- QTKD tổng hợp |
A, A1, D1 | 18 |
- Kinh doanh quốc tế | 17 | |
- Quản trị du lịch và lữ hành | 16,5 | |
- Quản trị khách sạn | 16 | |
- Quản trị nhà hàng và kỹ thuật chế biến | 15,5 | |
Kế toán | A, A1, D1 | 15 |
Tài chính - Ngân hàng | A, A1, D1 | 14,5 |
Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) | D1 | 20 |
Thương mại điện tử | A, A1, D1 | 14 |
ĐH Ngân hàng TP HCM
Trường ĐH Ngân hàng TPHCM vừa công bố điểm chuẩn dự kiến vào trường năm nay. So với năm ngoái, điểm chuẩn của các ngành đều tăng hơn.
Cụ thể điểm chuẩn như sau:
TT | Khối ngành/ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn dự kiến | |
Khối thi A, A1 | Khối thi D1 | |||
1 | Khối kinh tế, kinh doanh và quản lý (Gồm: Tài chính ngân hàng, kinh tế quốc tế, kế toán, quản trị kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý) | 2.300 | 18,5 | 18,5 |
2 | Luật kinh tế | 150 | 18,5 | 18,5 |
3 | Ngôn ngữ Anh | 200 |
| 18,5 |
4 | Cao đẳng tài chính - ngân hàng | 100 | 13,0 | 13,0 |
5 | Liên thông ĐH chính quy (chung cho tất cả các ngành) | 200 | 18,0 | 18,0 |
Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM)
Điểm chuẩn được xây dựng là điểm tổng 3 môn đã nhân hệ số hai cho môn Toán. Điểm chuẩn này là dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3 (điểm chênh lệch giữa các khu vực là 0,5 điểm; giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1 điểm).
Điểm chuẩn NV1 dự kiến như sau:
STT | Ngành | Điểm chuẩn khối A, A1 | Điểm chuẩn khối D1 |
1 | Kinh tế học | 27.5 | 26.5 |
2 | Kinh tế đối ngoại | 30.0 | 28.0 |
3 | Kinh tế và quản lý Công | 24.0 | 24.0 |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 26.5 | 26.5 |
5 | Kế toán | 24.0 | 24.0 |
6 | Hệ thống thông tin quản lý | 24.5 | 24.5 |
7 | Quản trị kinh doanh | 28.5 | 28.5 |
8 | Kinh doanh quốc tế | 24.0 | 24.0 |
9 | Kiểm toán | 28.0 | 26.0 |
10 | Marketing | 24.0 | 24.0 |
11 | Thương mại điện tử | 24.0 | 24.0 |
12 | Luật Kinh doanh | 28.0 | 25.0 |
13 | Luật Thương mại quốc tế | 29.0 | 29.0 |
14 | Luật Dân sự | 24.0 | 24.0 |
15 | Luật Tài chính - Ngân hàng | 24.0 | 24.0 |
Ngoài ra, trường cũng thông báo các ngành được đăng ký chuyển ngành. Cụ thể như sau:
STT | Ngành được đăng ký NV chuyển ngành | Điểm nộp đơn xét tuyển | Chỉ tiêu (dựkiến) | Khối tuyển |
1. | Kinh tế và quản lý Công | 24 | 50 | A, A1, D1 |
2. | Kế toán | 24 | 30 | A, A1, D1 |
3. | Kinh doanh quốc tế | 24 | 50 | A, A1, D1 |
4. | Marketing | 24 | 20 | A, A1, D1 |
5. | Thương mại điện tử | 24 | 20 | A, A1, D1 |
6. | Luật Tài chính – Ngân hàng | 24 | 60 | A, A1, D1 |
Lưu ý, điểm xét tuyển là điểm tổng 3 môn đã nhân hệ số hai cho môn Toán. Thí sinh nộp đơn đăng ký NV chuyển ngành là các thí sinh dự thi vào trường và không trúng tuyển theo mức điểm chuẩn dự kiến. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng chuyển ngành từ ngày 30/7/2014 đến hết ngày 10/8/2014 (căn cứ dấu bưu điện nếu nộp qua đường bưu điện).
Xem điểm thi đại học năm 2014 - Tra cứu điểm thi đại học năm 2014 tại đây.
Xem điểm thi cao đẳng năm 2014 - Tra cứu điểm thi cao đẳng năm 2014 tại đây.