PC Thái Nguyên đã đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định, phục vụ cho các nhu cầu sử dụng điện trên địa bàn quản lý; đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, phục vụ phát triển KT - XH, các sự kiện chính trị quan trọng của tỉnh, sự kiện ngày lễ 30/4, 1/5 và các kỳ thi tốt nghiệp PTTH, THPT năm 2023. Cơ bản hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu Tổng công ty giao cụ thể:
1. Điện thương phẩm
Lũy kế đến hết tháng 05 năm 2023: Sản lượng điện thương phẩm đạt 2.182,46 Tr.kWh, tăng 2,68% so với cùng kỳ năm 2022 (đạt 2.125,45 tr.kWh).
2. Giá bán bình quân
Giá bán lũy kế năm 2023 đạt 1.704,81 đ/kWh, tăng 15,38 đ/kWh so với cùng kỳ 2022.
3. Tổn thất điện năng
- Tổn thất điện năng theo chu kỳ thương phẩm
Tổn thất lũy kế 05 tháng năm 2023 thực hiện là 4,18%, cao hơn 1,14% so với kế hoạch NPC giao năm 2023 (3,04%) và cao hơn 0,36% so với cùng kỳ 2022 (3,82%);
- Tổn thất điện năng theo cấp điện áp
Tổn thất điện năng theo cấp điện áp lũy kế năm 2023 toàn Công ty thực hiện là 2,81%, giảm 0,07% so với thực hiện cùng kỳ 2022 (2,88%)
4. Công tác quản lý hệ thống đo đếm
Tính đến 31/05/2023, toàn Công ty có 404.178 công tơ đang vận hành trên lưới bao gồm 2.472 công tơ 3 pha điện tử đo đếm nội bộ và 401.706 công tơ bán điện, chi tiết số công tơ bán điện
5. Tỷ lệ thu tiền điện
- Thu tiền điện không dùng tiền mặt thực hiện đạt tỷ lệ là: 85,80%; đạt 97,93% kế hoạch năm 2023 (87,62%). Tiền thu qua kênh thanh toán không tiền mặt đạt 97,46%.
- Thu tiền điện trích nợ tự động qua ngân hàng và các ví thực hiện đạt tỷ lệ là: 16,73%; đạt 70,6% kế hoạch năm Tổng công ty giao (23,7%).
6. Công tác thực hiện chỉ số độ tin cậy.
* Lũy kế 5 tháng:
- SAIDI: 618,384 phút ≈ 51,5% KH (1483,3 phút), tăng 84,5% so với cùng kỳ năm 2022 (335,1469 phút).
- SAIFI: 5,580 lần ≈ 44,1% KH (15,15 lần), tăng 80% so với cùng kỳ năm 2022 (3,0958 lần).
7. Chỉ tiêu về chất lượng DVKH
- Chỉ số tiếp cận điện năng: Lũy kế đến tháng 5 năm 2023 thực hiện là: 43 khách hàng, thời gian trung bình thực hiện là: 4,26 ngày.
- Lũy kế 05 tháng đầu năm 2023 đã thực hiện cấp điện cho 43 khách hàng đấu nối vào lưới trung áp với thời gian trung bình là 4,26 ngày, trong đó: Thời gian tiếp nhận hồ sơ, khảo sát, thỏa thuận đấu nối là 1,07 ngày và thời gian nghiệm thu, đấu nối, ký HĐMBĐ là 3,19 ngày
8. Kết quả kiểm tra giám sát mua bán điện:
- Lũy kế đến thời điểm tháng báo cáo, có 567 trường hợp khách hàng vi phạm giá bán điện, thực hiện áp lại giá và tính toán truy thu, bồi thường được 1,465 tỷ đồng, đạt 93,37% kế hoạch năm 2023 (1,561 tỷ đồng).
- Trong tháng, toàn Công ty phát hiện được 257 vụ do hư hỏng đo đếm và trộm cắp điện. Lũy kế đến hết tháng 5, toàn Công ty phát hiện được 950 vụ do hư hỏng đo đếm và trộm cắp điện.
9. Công tác ĐTXD (Khởi công, đóng điện, chuẩn bị đầu tư)
- DA chuyển tiếp: 20 dự án trong đó:
+ 11DA đã quyết toán năm 2022, xin vốn giải ngân năm 2023
+ 01DA đã quyết toán năm 2023
+ 02DA đã thi công xong, đang lập hồ sơ quyết toán
+ 04DA đang triển khai thi công.
+ 01DA đang triển khai công tác lựa chọn nhà thầu.
+ 01DA đang triển khai lập TKBVTC-TDT (đã mời thầu gói thầu Mua sắm cáp điện và VTTB).
- Số Dự án giao năm 2023: 14 Dự án, trong đó 04 dự án đang triển khai thi công; 03 DA đang triển khai công tác lựa chọn nhà thầu cung cấp VTTB và xây lắp; 02 DA đang triển khai công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế và tư vấn thẩm tra BCNCKT, TKBVTV-TDT.
- Dự án 110kV đang triển khai thi công: 01 dự án (Đường dây và TBA 110kV Yên Bình 8, tỉnh Thái Nguyên).
- Công tác quyết toán DA hoàn thành: 04/18 dự án, giá trị quyết toán: 25,319 tỷ đồng, đạt 10,79% kế hoạch giao năm 2023 (234,643 tỷ đồng)
PV