(ĐSPL) - Thì hiện tại đơn là thì được ứng dụng thường xuyên trong cuộc sống thường ngày. Tuy nhiên, có nhiều bạn khi sử dụng còn nhầm lẫn về không gian và thời gian.
Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có cách dùng thì hiện tại đơn hợp lí nhé. Bạn đọc cùng tham khảo thêm cách dùng thì quá khứ đơnchuẩn nhất được chia sẻ ở bài viết trước nhé!
1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (hay Simple present hoặc Present simple) là thì này diễn tả một sự việc, hiện tượng chung chung, tổng quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần, có tình tuần hoàn hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh đúng nhất |
2. Cấu trúc
- Động từ “to be” ở thì hiện tại đơn có dạng: am/is/are
(+) S + am/is/are
(-) S + am/is/are + not
(?) Am/Is/Are + S ?
- Động từ thường, ta có cấu trúc sau:
(+) S + V(s/es)
Trong đó: S (subject): là chủ ngữ
V (verb): là động từ
Tùy vào chủ ngữ mà ta chia các động từ đã cho sao cho phù hợp
Trường hợp chủ ngữ là I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể.
Trường hợp chủ ngữ là He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm “s” hoặc “es” vào sau các động từ đã cho.
Ví dụ: She goes to work by car every day.
(Cô ấy đi làm bằng xe ô tô hàng ngày)
(-)S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Trong đó: don’t = do not
doesn’t = does not
Nếu chủ ngữ là I, We, You, They, danh từ số nhiều thì sử dụng trợ động từ “do” + not
Nếu chủ ngữ là He, She, It, danh từ số ít thì sử dụng trợ động từ “does” + not
- Động từ (V) để sau theo dạng nguyên thể không chia.
Ví dụ: We don’t go to school on holiday.
(Chúng tôi không đến trường vào ngày lễ)
(?) Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
Trong câu hỏi của thì hiện tại đơn, căn cứ vào chủ ngữ để mượn trợ động từ cho phù hợp
S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
S = He, She, It, danh từ số ít thì mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
Ví dụ: Do you stay with your grandmother?
(Bạn có ở cùng với bà không?)
Trả lời: Yes, I do./ No, I don’t.
(Có, mình ở cùng với bà./ Không, mình không ở cùng bà)
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả hành động chung chung, xảy ra lặp đi lặp lại ở hiện tại
Ví dụ: I brush my teeth every day.
(Tôi đánh răng hàng ngày.)
- Diễn tả sự việc hiển nhiên, luôn luôn đúng, là một chân lí
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
- Diễn tả một lịch trình, một quy luật không thể khác.
Ví dụ: The flight starts at 9 am tomorrow.
(Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai)
4. Dấu hiệu nhận biết
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Always (luôn luôn), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), regularly (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung).
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Hi vọng qua những ví dụ cụ thể trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ thêm về cách dùng thì hiện tại đơn. Hãy chăm chỉ luyện tập thêm với các bài tập để thành thạo ứng dụng thì hiện tại đơn, bên cạnh đó, bạn đọc có thể tìm hiểu và tham khảo thêm cách dùng các thì trong tiếng Anh mới nhất của chúng tôi chia sẻ trước đó đến bạn nhé. Chúc bạn học hiệu quả!
Thanh Nhàn (tổng hợp)