(ĐSPL) - Thì hiện tại hoàn thành là một thì thường hay gặp trong các đề thi tiếng anh. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp sử dụng thường dễ bị nhầm lẫn.
Để tránh sai sót khi làm bài, hay theo dõi cách dùng thì hiện tại hoàn thành đúng nhất dưới đây nhé. Ngoài ra, việc học tiếng anh là cả một quá trình nên với bí quyết học tiếng anh hiệu quả được chia sẻ với bạn đọc trước đấy, bạn nên tham khảo để có phương pháp học tốt nhất cho mình nhé.
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) thường diễn tả một sự việc, hiện tượng nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc, hiện tượng đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại.
Hướng dẫn cách dùng thì hiện tại hoàn thành đúng nhất |
2. Cấu trúc
Đối với động từ “to be”:
S + have/has + been + O
Đối với động từ thường:
(+) S + have/ has + VpII
LƯU Ý: S (subject): là chủ ngữ
Have/ has: là trợ động từ
VpII: là động từ dạng phân từ II (Past Participle)
Trong câu khẳng định ta sử dụng cấu trúc trên theo các chủ ngữ như sau:
S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has
Ví dụ: I have graduated from my university since 2015
(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2015)
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
Cách viết như sau:
haven’t = have not
hasn’t = has not
Ví dụ: He hasn’t come back his hometown since 1996
(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1996)
(?) Have/ Has + S + VpII ?
Câu nghi vấn trong thì hiện tại hoàn thành tiến hành đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ: Have you ever travelled to America?
(Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm
John has traveled around the world (We don’t know when)
John đã đi khắp thế giới (Chúng tôi không biết khi nào)
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục hiện tại và có thể kéo dài tới tương lai
John has lived in that house since 2000
John đã sống trong ngôi nhà đó từ năm 2000 (trong tương lai có thể John vẫn tiếp tục sống ở đó)
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và để lại hậu quả ở hiện tại
- Diễn tả những kinh nghiệm, sự thay đổi theo thời gian
- Diễn tả thành công sẽ tiếp tục trong tương lai
4. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Since + mốc thời gian trong quá khứ: since 2000, since May … : kể từ khi
For + khoảng thời gian: for five days, for six minutes,… : trong vòng
Already: đã
I have already had the answer = I have had the answer already.
Yet: chưa
Yet thường được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi và hay đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
Just: vừa mới
Dùng để chỉ một sự việc vừa mới xảy ra.
I have just met him.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from Thailand.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to this moment, until now, up to the: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
Have you ever gone abroad?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
Hi vọng qua những ví dụ trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng thì hiện tại hoàn thành và ứng dụng tốt trong làm bài thi. Bên cạnh đấy, bạn có thể tham khảo thêm cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh chuẩn nhất của chúng tôi thực hiện trước đó.Chúc các bạn học tập và áp dụng thành công.
Thanh Nhàn (tổng hợp)