1. Những xe nào phải đổi biển vàng?
Căn cứ điểm d, đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
Như vậy, những xe có biển số khác nền vàng khi đổi qua hoạt động kinh doanh vận tải hoặc của các khu kinh tế - thương mại đặc biệt,... thuộc đối tượng sử dụng xe biển vàng sẽ phải đổi xe qua biển vàng.
2. Thủ tục đổi xe biển vàng
Bước 1:
Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu 01A/58)
Bước 2:
Nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 3: Cấp đăng ký
Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe
3. Lệ phí đổi biển số xe biển vàng
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về việc cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe như sau:
- Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC): 150.000 đồng
- Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng