Đưa công nghệ Skyactive về nước, Mazda6 "nội" có đe doạ được ngôi vị độc tôn của Toyota Camry tại Việt Nam khi áp giá hấp dẫn và thêm trang bị? Cùng mổ xẻ mẫu sedan hạng trung cao cấp mang thương hiệu Nhật này.
Khi mới về nước năm 2013, Mazda6 đã "thách thức" đối thủ Toyota Camry bằng một thiết kế hiện đại, ấn tượng cùng công nghệ mới SkyActive.
Tuy nhiên, mức giá xe nhập nguyên chiếc chênh hơn đối thủ khoảng 200 triệu ít nhiều thành rào cản khiến người tiêu dùng băn khoăn khi hướng tới dòng xe Nhật này.
Với mục tiêu mang công nghệ cao về để phát triển ngành công nghiệp ôtô trong nước cũng như tăng khả năng tiếp cận thị trường, VinaMazda đã mạnh tay lắp ráp dòng xe cao cấp này.
Mazda6 CKD trên đường thử tại Hà Nội dành cho báo giới và khách hàng. |
Mức giá mới khiến sự chênh lệch về giá giữa hai đối thủ đồng hương không còn và sự so sánh giữa Mazda6 và Camry chỉ còn xoay quanh vấn đề thiết kế, công nghệ và giá trị thương hiệu.
So với phiên bản nhập, Mazda6 CKD không có gì khác biệt về thiết kế hay công nghệ. Dòng xe này tiếp tục gây chú ý với kiểu dáng đẹp mắt và sang chảnh. So với các đối thủ cùng phân khúc, Mazda6 hiện đại, ấn tượng nhưng vẫn có nét chín chắn để ghi điểm với nhiều đối tượng khách hàng.
Ngoại thất xe trang bị hệ thống đèn pha Bi-Xenon, đèn LED chạy ban ngày, hệ thống rửa đèn, đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu, hệ thống gạt mưa tự động, mâm đúc hợp kim nhôm 19 inch.
Xe có thiết kế hiện đại và đẹp mắt. |
Xe vẫn sở hữu chiều dài 4.865 mm, chiều rộng 1.840 mm chiều cao 1.450 mm. Chiều dài cơ sở ở mức 2.830 mm.
Khoang lái của Mazda6 rộng rãi và nhiều tiện nghi. So với bản nhập khẩu, bản CKD được bổ sung thêm nhiều trang bị mới dạng tiêu chuẩn cho cả 2 phiên bản 2.0 và 2.5 lít như đầu DVD tích hợp Bluetooth, GPS, khóa cửa tự động...
Việc trang bị hàng loạt đồ cho bản 2.0 như vô-lăng tích hợp nhiều phím điều khiển chức năng gồm hệ thống âm thanh, thoại rảnh tay kết nối bluetooth (nhưng không có nút chuyển số trên vô lăng như bản 2.5), cảm biến lùi, ghế da, dàn âm thanh 8 loa, cửa sổ trời, công nghệ tự ngắt động cơ iStop... khiến phiên bản này "hơn đứt" Toyota Camry 2.0 về trang bị cũng như công nghệ.
Sự khác biệt về tiện nghi giữa bản 2.0 và 2.5 bao gồm dàn loa (bản 2.5 được trang bị dàn 10 loa của Bose còn bản 2.0 chỉ có 8 loa), camera lùi (bản 2.5 có camera lùi còn bản 2.0 chỉ có cảm biến lùi), công nghệ tái tạo năng lượng iLoop (chỉ có trên bản 2.5)...
Giống bản nhập CBU, bản xe nội CKD cũng vẫn sử dụng động cơ thế hệ mới Skyactiv với 2 lựa chọn loại 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2 lít công suất 153 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm ở 4.000 vòng/phút và loại dung tích 2.5 lít công suất 185 mã lực tại vòng tua 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 250Nm ở vòng tua 3.250 vòng/phút.
Cả hai phiên bản động cơ này đều nhỉnh hơn đối thủ Camry về công suất và mô men xoắn. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp tích hợp cả chức năng Skyactiv Drive cho phép giảm mức tiêu thụ nhiêu liệu. Mẫu sedan này còn có công nghệ i-Eloop với nhiệm vụ tái tạo năng lượng phanh (cho bản 2.5), kết hợp với công nghệ i-Stop, hay còn gọi là công nghệ dừng/khởi động động cơ.
Nội thất rộng rãi và nhiều tiện nghi. |
Quá trình chạy thử cả hai phiên bản trên ở đường thử tại Hà Nội chưa phản ánh được nhiều khả năng vận hành cũng như mức tiêu thụ nhiên liệu của xe. Dù vậy, chúng tôi đã phần nào cảm nhận được gia tốc ấn tượng, khả năng bám đường cũng như hệ thống treo ổn định của Mazda6. Cả hai phiên bản 2.0 và 2.5 đều mang lại cảm giác lái thú vị trong điều kiện đường thử tạnh ráo cũng như trong cơn mưa rào bất chợt của tháng 8.
Vô lăng vừa tay, nhẹ ở tốc độ thấp và đầm hơn ở tốc độ cao, chân ga nhạy phản ứng chính xác với những điều khiển của người lái.
Hộp số nhạy và rất khó nhận biết thời điểm chuyển cấp. Ở tốc độ 80 km/h vòng tua chỉ nằm trong ngưỡng 1.800 vòng/phút. Hệ thống phanh ổn định và có độ mút nên những người lần đầu tiên cầm lái Mazda6 rất nhanh quen xe. Do điều kiện chạy thử chưa nhiều nên chúng tôi chưa tính được mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe còn theo thông tin từ nhà sản xuất, con số này trên đường thử tiêu chuẩn vào khoảng gần 7 lít/100 km.
Công nghệ iStop giúp tiết kiệm nhiên liệu được trang bị cho cả hai phiên bản 2.0 và 2.5. |
Hệ thống an toàn phong phú với trang bị tiêu chuẩn gồm 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử DSC, chống trơn trượt TCS. Xe còn có cả cảm biến gạt mưa, cảm biến trước sau và đèn pha tự động hướng theo góc cua.
Xét một cách tổng thể, Mazda6 "nhỉnh" hơn hẳn đối thủ Toyota Camry về trang bị cũng như khả năng vận hành. Do cùng là xe thương hiệu Nhật nên mẫu xe này không quá thua kém về giá trị thương hiệu mà chỉ chậm hơn vì "đến sau". Do đó, đây là lựa chọn khó có thể bỏ qua với những người đang chọn xe trong phân khúc sedan hạng trung cao cấp và không quá "hâm mộ" thương hiệu Toyota.
Thông số kỹ thuật của Mazda6 CKD 2014:
Chiều dài: 4.865 mm
Chiều rộng: 1.840 mm
Chiều cao: 1.450 mm
Chiều dài cơ sở: 2.830 mm
Động cơ: SKYACTIVE-G 2.0 công suất 155 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn: 210 Nmm tại 4.000 vòng/phút
SKYACTIVE-G 2.5 lít công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 250Nm
Hộp số: Tự động, 6 cấp