+Aa-
    Zalo

    Mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ?

    (ĐS&PL) - Mức thu phí đường bộ mới sẽ áp dụng từ ngày 1/2/2024 theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

    Mức thu phí sử dụng đường bộ từ 01/02/2024

    Ngày 13/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

    Theo đó, mức thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.

    Mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ? Ảnh minh hoạ

    Mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ? Ảnh minh hoạ

    Cụ thể như sau:

    (1) Mức thu phí xe cơ giới (trừ trường hợp xe của lực lượng quốc phòng và lực lượng công an)

    - Mức thu phí sử dụng đường của xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh là 130.000 đồng/tháng.

    - Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe kinh doanh); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4 tấn; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ có mức phí là 180.000 đồng/tháng.

    - Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4 tấn đến dưới 8.5 tấn có mức phí là 270.000 đồng/tháng.

    - Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.5 tấn đến dưới 13 tấn có mức phí là 390.000 đồng/tháng.

    - Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13 tấn đến dưới 19 tấn; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19 tấn có mức phí là 590.000 đồng/tháng.

    - Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19 - dưới 27 tấn; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19 - dưới 27 tấn có mức phí là 720.000 đồng/tháng.

    - Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27 tấn trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27 - dưới 40 tấn có mức phí là 1.040.000 đồng/tháng.

    - Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên có mức phí 1.430.000 đồng/tháng…

    Trong đó, mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng trong Biểu quy định.

    Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong Biểu quy định.

    (2) Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng

    - Xe ô tô con quân sự: 1.000.000 đồng/năm

    - Xe ô tô vận tải quân sự: 1.500.000 đồng/năm

    (3) Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an

    - Xe dưới 7 chỗ ngồi: 1.000.000 đồng/năm;

    - Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng: 1.500.000 đồng/năm.

    Lưu ý: Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.

    Đối tượng nào phải chịu phí đường bộ?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng chịu phí đường bộ như sau:

    Điều 2. Đối tượng chịu phí

    1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô)....

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định về người nộp phí đường bộ như sau:

    Điều 4. Người nộp phí và tổ chức thu phí

    1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí sử dụng đường bộ....

    Như vậy, đối tượng nộp phí đường bộ là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự .

    Ngoài ra, đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP không chịu phí sử dụng đường bộ.

    Link bài gốcLấy link
    https://doisongphapluat.nguoiduatin.vn/muc-gia-dich-vu-su-dung-uong-bo-a485304.html
    Xe đè vạch liền có bị phạt ?

    Xe đè vạch liền có bị phạt ?

    Không ít tài xế mắc những lỗi đè vạch như đè vạch liền đường hai chiều, đè vạch xương cá, đè vạch liền trên cầu... khi tham gia giao thông.

    Zalo

    Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên.

    Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.

    Đã tặng:
    Tặng quà tác giả
    BÌNH LUẬN
    Bình luận sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
    Tin liên quan
    Xe đè vạch liền có bị phạt ?

    Xe đè vạch liền có bị phạt ?

    Không ít tài xế mắc những lỗi đè vạch như đè vạch liền đường hai chiều, đè vạch xương cá, đè vạch liền trên cầu... khi tham gia giao thông.