(ĐSPL) – Tên sẽ gắn liền với con suốt cuộc đời, do vậy, việc đặt tên cho con sao cho hay, phù hợp luôn làm đau đầu các ông bố bà mẹ và ông bà. Sau đây là một số gợi ý về việc đặt tên cho bé trai sinh năm Ất Mùi 2015.
Năm Ất Mùi 2015 là năm con Dê, mệnh Sa Trung Kim. Tuổi Mùi hợp với tuổi Tỵ, Ngọ, Mão và Hợi. Vì vậy, bố mẹ nên đặt tên cho con có chứa những từ như: Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Tường, Hàn, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Khanh, Nguyệt, Bằng, Tuấn, Mã, Nam, Hứa, Đinh, Tiến, Đạt, Đô, Diên…
1. Đặt tên dựa vào tam hội, tam hợp
Nếu tên của các bé sinh năm Ất Mùi có các từ thuộc bộ Mã, Dương có thể bé sẽ nhận được sự trợ giúp đắc lực từ hai con giáp này. Bố mẹ có thể tham khảo các gợi ý sau: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa, Thượng, Sĩ, Tịch, Thọ, Hiền, Dạ…
2. Đặt tên dựa vào đặc điểm của Dê
Dê là loài động vật ăn cỏ, thích ăn ngũ cốc, vì vậy tên với những từ sau là lựa chọn lý tưởng: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên…
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân bú mẹ, nên tên thuộc bộ Kỷ sẽ giúp bé tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên, dễ được vinh hoa phú quý. Ảnh minh họa.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động, nên những tên thuộc bộ Mộc rất hợp với bé Dê. Gợi ý: Bản, tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Trình, Hựu, Cung, Bảo, Mộc, Kiệt, Tài, Sâm, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh, Thân, Huệ,…
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân bú mẹ, nên tên thuộc bộ Kỷ sẽ giúp bé tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên, dễ được vinh hoa phú quý. Nếu gửi gắm cho con yêu ước nguyện này, mẹ có thể dùng những từ: Khiêu, Dũng, Nguyên, Tiên, Khắc, Lượng…
3. Đặt tên dựa vào bản mệnh năm Ất Mùi
Bé sinh năm Ất Mùi thuộc mạng Kim, Sa Trung Kim. Vì vậy, những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp (Thổ sinh Kim), chẳng hạn như Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh,…
4. Dựa theo tứ trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành. Nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để vận của em bé được tốt. Chẳng hạn, năm 2015 là năm Kim, đặt tên bé mệnh Thổ, đệm mệnh Hỏa… Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” sinh “Tên mệnh Thổ” hợp Năm Kim.
5. Những cái tên kiêng kỵ cho bé yêu sinh năm 2015
Khi đặt tên cho bé tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với bé tuổi Mùi.
Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…
*Thông tin mang tính chất tham khảo*