(ĐSPL) - Trong ngữ pháp tiếng Anh việc sử dụng các thì của động từ vô cùng quan trọng. Việc phân chia và ghi nhớ các thì của động từ thường khiến bạn bị nhầm lẫn hoặc bỏ sót.
Bài viết về cách dùng thì quá khứ đơn dưới đây sẽ giúp bạn tổng hợp lại một cách dễ hiểu, dễ ghi nhớ nhất về thì quá khứ đơn với cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết để thuận tiện hơn trong học tập. Cùng chuyên mục, với cách dùng các thì trong tiếng anh mới nhất giới thiệu trước đó, bạn có thể tham khảo thêm nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đúng chuẩn nhất |
1. Cấu trúc của thì quá khứ đơn – past simple
- Với động từ “to be”:
+ Câu khẳng định: S + was/were …
+ Câu phủ định: S + was/were + not …
- Câu nghi vấn: Was/were + S… ?
Wh_question (từ hỏi) + was/were + S…?
- Với động từ thường:
+ Câu khẳng định: S + V-ed
+ Câu phủ định: S + did not + V nguyên thể
- Câu nghi vấn: Did + S + V nguyên thể
Wh_question + did + S + V nguyên thể
- Với động từ “to have”:
+ Câu khẳng định: S + had + Noun
+Câu phủ định: S + did not have + N …
+ Câu nghi vấn: Did + S + have + N…?
Wh_question + did + S + have…?
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm xác định.
Ví dụ: I met her yesterday.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ví dụ: He got job as a truck driver.
- Diễn tả một thói quen hoặc những hành động thường làm ở quá khứ.
Ví dụ: She never ate fish.
- Diễn tả những hành động kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: I never smoked, drank or stayed up late.
- Diễn tả hành động trang thái tinh thần (mental states) vừa xảy ra trước đó.
Ví dụ: I expected you to be home earlier.
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn |
- Quy tắc chung: đối với động từ thường ta thêm – ed vào sau động từ.
Ví dụ: watch – watched, look – looked
- Những động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào.
Ví dụ: simle – smiled, invite - invited
- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm,trước phụ âm là 1 nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.
Ví dụ: stop – stopped, hug - hugged
- Những động từ tận cùng là “y”: nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta cộng thêm ed. Ví dụ: stay – stayed.
Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” + ed. Ví dụ: cry- cried, hurry – hurried
Lưu ý: có một số động từ ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm ed nên trong cách dùng thì quá khứ đơn bạn phải học thuộc một số động từ bất quy tắc để tránh mất điểm khi kiểm tra.
Ví dụ: begin – began, break – broke, buy – bought, choose – chose, eat – ate, forget – forgot, v.v…
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Trong cách dùng thì quá khứ đơn bạn nên lưu ý tới dấu hiệu để nhận biết câu ở thì quá khứ đơn. Thường trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday, last night/ last year/ last week/ last month, ago, when, v.v..
Ví dụ: This time last year, she was in Nha Trang.
Với cách dùng thì quá khứ đơn trên đây hy vọng giúp ích cho bạn trong quá trình học tập tiếng Anh được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất. Bên cạnh đó, bạn đọc có thể tham khảo thêmcách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh học tiếng anh đầy đủ nhất của chúng tôi tổng hợp trước đó nhé. Chúc các bạn học tốt !
Bảo Châu (tổng hợp)