(ĐSPL) - Tiếng Anh luôn là nỗi ám ảnh, ác mộng kinh hoàng với không ít “sĩ tử”. Không ít bạn học phải “méo miệng” mỗi khi bài kiểm tra thường xuyên, kỳ thi Anh ngữ đến gần. Vì một lý do nào đó: do lười, phương pháp học sai… khiến vốn ngoại ngữ của bạn cứ giậm chân đều. Bên cạnh bài viết cách học tiếng Anh giao tiếp thì bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách dùng các thì trong tiếng anh mới nhất. Chắc chắn sẽ giúp ích khá nhiều cho việc học và ôn thi ngoại ngữ của bạn.
Đã bao giờ bạn nghiêm túc tìm hiểu nguyên nhân tại sao bạn không thể học tốt ngoại ngữ? bạn đã nắm được bao nhiêu phần trăm ngữ pháp và từ mới mỗi bài?
Trên thực tế, Tiếng Anh không khó như những gì bạn đã tưởng tượng. Nó cũng có từ mới, quy tắc, lưu ý riêng như bất kỳ thứ ngôn ngữ nào khác. Muốn hiểu và giỏi được nó, bạn cần nắm được rất kỹ cách dùng các thì trong tiếng anh. Để làm được điều đó, bạn cần làm tốt việc ghi nhớ các thì trong Tiếng Anh.
Trong tiếng Anh chia làm 3 thì chính: Qúa khứ - Hiện tại – Tương lai và 3 thì này lại được chia thành 12 thì nhỏ. Mỗi thì lại có cách nhận biết và sử dụng hoàn toàn khác nhau.
Nắm được cách dùng các thì trong tiếng anh giúp việc học của bạn trở nên đơn giản hơn rất nhiều. |
1. Thì hiện tại
- Hiện tại đơn
Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Hoặc một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Trong một số trường hợp, hiện tại đơn diễn tả năng lực đặc biệt của con người.
Thì hiện tại đơn còn dùng để chỉ một kế hoạch đã được lập sẵn từ trước, thời khóa biểu.Luôn đi kèm các trạng từ chỉ tần suất: often, sometime, rarely, usually…
(+) S+ V(s/es) + O
(-) S+ Do/ Doesn’t + V+ O
(?) Do/Does + S + V+ O?
- Hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và kéo dài trong suốt một thời gian ở hiện tại. Hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Bên cạnh đó nó còn được dùng tiếp sau một lời đề nghi, mệnh lênh.
Cần lưu ý: không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ dùng để chỉ nhận thức, tri giác, cảm xúc như: hear, like, want, smell, hate, forget, see…
Các trạng ngữ đi kèm thường là: now, at the moment, at present…
(+) S+ be (am/ is/are) + V(ing) + O
(-) S+ be + Not + Ving + O
(?) Be? + S + V(ing) + O
- Hiện tại hoàn thành
Cần chú ý cách dùng các thì trong tiếng anh, nhất là thì hiện tại hoàn thành. Điểm dễ nhận biết là: diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, kết thúc hoặc có thể tiếp diễn trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết bởi dấu mốc thời gian: already, yet, since, for, recently, before…
(+) S+ have/ has + P(2) + O
(-) S+ have/ has + not + P2+ O
(?) Have/ has + P2
2. Thì quá khứ
- Qúa khứ đơn
Diễn tả một hành động/ sự việc xảy ra và kết thúc ngay tại một thời điểm trong quá khứ, có mốc thời gian rõ ràng, chính xác.
Dấu hiệu nhận biết là các trạng ngữ chỉ thời gian: ago, yesterday, last + month/ year/ night…, in + mốc thời gian trong quá khứ.
(+) S+ V (quá khứ)
(-) S+ didn’t + V (nguyên thể)
(?) Did + S + V (nguyên thể)?
- Qúa khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động xảy ra đồng thời nhau. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Trạng từ nhận biết: while, at this morning, at + thời gian trong quá khứ.
(+) S+ was/ were + Ving + O
(-) S + was/ were + not + Ving + O
(?) Was/ were + S + Ving + O?
- Qúa khứ hoàn thành
Thì này dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hàng động khác. Qúa khứ hoàn thành được coi là một dạng quá khứ của hiện tại hoàn thành.
Trạng từ nhận biết: after, by the time. Just, since, for…
(+) S + had + P3 + O
(-) S + hadn’t + O
(?) Had + S + P3 + O
3. Thì tương lai
- Tương lai đơn
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và sẽ được thực hiện trong tương lai. Diễn tả một quyết định tại thời điểm đang nói.
Từ nhận biết: next ( mont/ year/ time…), in the future…
(+) S+ shall/ will + be + Ving + O
(-) S+ will/ shall + not+ be + Ving + 0
(?) Shall/ will + S + be + Ving + O?
- Tương lai tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đang và sẽ xảy ra trong tương lai và kết thức trước một một hành động khác ở trong tương lai.
(+) S + will/ shall + have been + Ving + O
(-) S+ will/ shall + not + have been + Ving + O
(?) Will/ shall + S + have been + Ving + O?
Cùng ghi nhớ và vận dụng cách dùng các thì trong tiếng anh thường xuyên, song song với đó thì để mang lại cho các bạn chuẩn bị thi tốt nghiệp một kết quả tốt, Doisongphapluat.com cũng mách các bạn bài viết bí quyết ôn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh hiệu quả. Chúc các bạn luôn đạt điểm cao và không còn sợ học môn tiếng Anh nữa nhé!
Lê Thư (tổng hợp)