Dòng sự kiện
      +Aa-
      Zalo

      Bướu cổ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý an toàn

      • Quỳnh TrangDSPL

      (ĐS&PL) - Dù đa phần lành tính, bướu cổ vẫn có thể gây chèn ép, ảnh hưởng thẩm mỹ. Bài viết sau sẽ giúp bạn biết cách giảm rủi ro này.

      Bướu cổ là gì?

      Tuyến giáp như một "nhà máy điện mini" trong cơ thể. Mỗi ngày, nhà máy này sản xuất ra hormone T3 và T4 – chính là "dòng điện" cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống. Khi tuyến giáp hoạt động bình thường, cơ thể bạn khỏe mạnh: tim đập đều, não minh mẫn, tiêu hóa ổn định, da dẻ tươi sáng, tóc khỏe mạnh và bạn luôn tràn đầy năng lượng.

      Bướu cổ là tình trạng tuyến giáp phì đại hoặc xuất hiện khối bướu bất thường ở vùng cổ. Khối bướu có thể là:

      - Bướu lan tỏa (phì đại toàn bộ tuyến giáp).

      - Bướu nhân đơn.

      - Bướu đa nhân.

      Bướu cổ là tình trạng ngày càng phổ biến nhất hiện nay

      Bướu cổ là tình trạng ngày càng phổ biến nhất hiện nay

      Nguyên nhân gây bướu cổ

      Bướu cổ có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, phổ biến nhất là:

      1. Thiếu i-ốt kéo dài

      Đây là nguyên nhân số một gây bướu cổ tại Việt Nam. Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải làm việc nhiều hơn để tổng hợp hormone, lâu ngày dẫn đến phì đại và tạo bướu.

      2. Rối loạn miễn dịch tuyến giáp

      Các bệnh như Basedow (cường giáp) hay Hashimoto (viêm giáp tự miễn) có thể làm tuyến giáp thay đổi cấu trúc, dẫn đến hình thành nhân giáp.

      3. Yếu tố di truyền

      Nếu trong gia đình có người bị bướu giáp hoặc rối loạn tuyến giáp, nguy cơ mắc bệnh của bạn sẽ cao hơn.

      4. Thay đổi nội tiết ở phụ nữ

      Dậy thì, mang thai, sau sinh, tiền mãn kinh – những thời điểm hormone thay đổi mạnh cũng có thể khiến phụ nữ dễ bị bướu cổ hơn nam giới.

      5. Môi trường sống và lối sống

      Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bướu cổ bao gồm;

      - Sống ở vùng núi cao, xa biển (nghèo i-ốt).

      - Căng thẳng kéo dài.

      - Thiếu ngủ.

      - Chế độ ăn kém cân bằng.

      Thiếu i-ốt là nguyên nhân thường gặp gây bướu cổ

      Thiếu i-ốt là nguyên nhân thường gặp gây bướu cổ

      Triệu chứng thường gặp của bướu cổ

      Bướu cổ có thể tiến triển âm thầm trong nhiều năm. Tuy nhiên, khi khối bướu tăng kích thước, người bệnh có thể xuất hiện các dấu hiệu như:

      - Cổ phình to, thấy rõ khi soi gương hoặc khi nuốt.

      - Cảm giác nuốt vướng, nghẹn ở cổ.

      - Khàn giọng, giọng thay đổi.

      - Ho kéo dài không rõ nguyên nhân.

      - Khó thở khi bướu chèn ép khí quản.

      - Mệt mỏi, đánh trống ngực (nếu kèm rối loạn nội tiết).

      - Da khô, rụng tóc, tăng cân nhẹ (nếu suy giáp).

      Bướu cổ có nguy hiểm không?

      Phần lớn bướu cổ là lành tính và không gây nguy hiểm ngay. Tuy nhiên, nếu không được theo dõi, bệnh có thể dẫn tới:

      - Khó nuốt, khó thở do chèn ép.

      -  Ảnh hưởng thẩm mỹ vùng cổ.

      - Rối loạn nội tiết (cường giáp hoặc suy giáp).

      - Nguy cơ ác tính hóa ở một số trường hợp đặc biệt.

      Các phương pháp chẩn đoán bướu cổ

      Để xác định loại bướu và mức độ bệnh, bác sĩ có thể chỉ định:

      - Siêu âm tuyến giáp.

      - Xét nghiệm TSH, FT3, FT4.

      - Xạ hình tuyến giáp.

      - Sinh thiết kim nhỏ (FNA).

      Cách cải thiện bướu cổ an toàn và hiệu quả

      Để cải thiện bướu cổ an toàn, người bệnh cần kết hợp đồng bộ nhiều biện pháp từ dinh dưỡng, lối sống đến theo dõi y tế. Dưới đây là những phương pháp được chuyên gia nội tiết khuyến nghị áp dụng lâu dài.

      1. Bổ sung i-ốt hợp lý

      I-ốt là nguyên liệu quan trọng để tuyến giáp tổng hợp hormone. Thiếu i-ốt kéo dài khiến tuyến giáp phì đại, từ đó hình thành bướu. Vì vậy, bổ sung đúng và đủ i-ốt là bước đầu tiên và quan trọng nhất.

      Hải sản là nguồn i-ốt tự nhiên rất dồi dào tốt cho tuyến giáp

      2. Duy trì dinh dưỡng cân bằng và chống viêm

      Một chế độ ăn lành mạnh giúp tuyến giáp hoạt động ổn định và hạn chế bướu tiến triển. Người bệnh nên ăn nhiều rau xanh, trái cây giàu vitamin C, E, A; bổ sung các thực phẩm chứa kẽm, selen, magie – những khoáng chất có tác dụng hỗ trợ hormon giáp. Đồng thời, nên hạn chế đồ chiên rán, đồ ăn nhanh, đường tinh luyện và chất béo bão hòa để giảm viêm và cải thiện chức năng nội tiết.

      3. Kiểm soát stress và duy trì lối sống lành mạnh

      Stress là kẻ thù của tuyến giáp. Căng thẳng kéo dài làm tăng hormone cortisol, gây rối loạn nội tiết và làm bướu phát triển nhanh hơn. Người bệnh nên ngủ đủ 7 - 8 giờ mỗi ngày, tập thể dục nhẹ như yoga, thiền, đi bộ.

      4. Theo dõi định kỳ để kiểm soát tiến triển của bướu

      Ngay cả khi bướu lành tính, người bệnh vẫn cần siêu âm tuyến giáp và xét nghiệm TSH, FT3, FT4 định kỳ 6 - 12 tháng/lần. Đặc biệt, nếu bướu tăng kích thước nhanh, gây nuốt vướng hoặc có hạch ở cổ, bác sĩ có thể chỉ định sinh thiết để loại trừ nguy cơ ác tính.

      Đi khám định kỳ để đánh giá sự tiến triển của khối bướu cổ

      Đi khám định kỳ để đánh giá sự tiến triển của khối bướu cổ

      5. Kết hợp sản phẩm hỗ trợ từ thảo dược – giải pháp an toàn và bền vững

      Bên cạnh chế độ ăn uống và lối sống, nhiều nghiên cứu cho thấy thảo dược thiên nhiên có thể hỗ trợ hiệu quả trong việc làm mềm bướu, cải thiện triệu chứng và ổn định hoạt động tuyến giáp. Đây là xu hướng được chuyên gia và người bệnh lựa chọn vì tính an toàn, lành tính và phù hợp cho sử dụng dài hạn.

      Trong đó, các sản phẩm chứa chiết xuất hải tảo được đánh giá cao nhờ cung cấp nguồn i-ốt sinh học tự nhiên, giúp tuyến giáp hấp thu dễ dàng và ổn định hormone giáp. Bên cạnh đó, hải tảo còn hỗ trợ giảm kích thước bướu, hạn chế hình thành nhân giáp mới và cải thiện triệu chứng như nuốt vướng hay nghẹn cổ.

      Từ lâu, hải tảo đã được biết đến như một nguồn "nhiên liệu" quan trọng giúp duy trì hoạt động bình thường của "nhà máy tuyến giáp". Nhiều nghiên cứu hiện đại cũng cho thấy các hoạt chất trong hải tảo có khả năng điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa và hỗ trợ ổn định hoạt động của tuyến giáp, phù hợp cho cả trường hợp cường giáp và suy giáp, bướu cổ.

      Sự kết hợp này được đánh giá là giải pháp an toàn, dùng được lâu dài, không gây lệ thuộc, rất phù hợp cho:

      - Người bị bướu cổ đơn thuần hoặc bướu lành tính nhiều năm

      - Người có nguy cơ thiếu i-ốt

      - Người sau phẫu thuật tuyến giáp muốn phòng ngừa tái phát

      - Người không muốn dùng thuốc tân dược kéo dài

      Bướu cổ có thể kiểm soát tốt nếu phát hiện sớm và xử lý đúng cách. Hãy theo dõi dấu hiệu bất thường, bổ sung i ốt hợp lý và lựa chọn giải pháp hỗ trợ an toàn để giữ tuyến giáp luôn khỏe mạnh bạn nhé!

      Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) Ích Giáp Vương - Vì sức khỏe tuyến giáp

      Với thành phần là Hải tảo kết hợp Khổ sâm nam, Bán biên liên, Ba chạc, Lá neem cùng nhiều hoạt chất khác, TPBVSK Ích Giáp Vương giúp hỗ trợ giảm sự tiến triển của bướu cổ lành tính, bướu cổ do thiếu iod, hỗ trợ giảm nhẹ các triệu chứng của bướu tuyến giáp.

      Bướu cổ: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý an toàn - 4

       

      Đối tượng sử dụng:

      - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bướu cổ lành tính.

      - Người có nguy cơ bướu cổ.

      Hướng dẫn sử dụng:

      - Ngày uống 2 - 4 viên/lần x 2 lần/ngày.

      - Nên uống trước bữa ăn 30 phút.

      - Nên sử dụng liên tục một đợt từ 3 - 6 tháng để có kết quả tốt.

      Tiếp thị và phân phối bởi: Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu

      Á Âu - Địa chỉ an tâm, tin cậy, chất lượng suốt 20 năm.

      - Địa chỉ: 171 Chùa Láng - Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa - Hà Nội.

      - ĐT: 024.38461530 - 028.62647169.

      Giấy phép XNQC: 02021/2019/ATTP-XNQC.

      *Sản phẩm có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

      *Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

      Link bài gốcLấy link
      https://doisongphapluat.nguoiduatin.vn/buou-co-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-xu-ly-an-toan-a601115.html
      Zalo

      Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên.

      Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.

      Đã tặng:
      Tặng quà tác giả
      BÌNH LUẬN
      Bình luận sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.