Tại thị trường Việt Nam, Honda hiện là một trong những thương hiệu sản xuất ô tô, xe máy lớn mạnh và uy tín. Xét riêng về mảng ô tô du lịch, hãng sở hữu loạt mẫu xe gây tiếng vang lớn trên thị trường như Honda City, Honda CR-V với không ít lần góp mặt vào top bán chạy nhất tháng.
Phiên bản Honda CR-V hiện tại sở hữu nhiều cải tiến đột phá về công nghệ, đặc biệt là Honda SENSING. Honda CR-V nhận được đánh giá cao từ các chuyên gia, khách hàng thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Đồng thời, mẫu xe này được xướng tên trong Top 10 xe bán chạy trên toàn cầu (thống kê bởi Focus2move.com – Tổ chức chuyên thu thập và cung cấp số liệu về thị trường ô tô trên thế giới) và Top 3 xe bán chạy nhất trong phân khúc Crossover cỡ C tại Việt Nam năm 2022.
Honda City là mẫu xe gia đình cỡ nhỏ (hạng B) khá nổi tiếng của hãng xe Honda, cạnh tranh với các đối thủ Toyota Vios, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz....Cái tên City cho thấy đây là chiếc xe hướng đến khách hàng thành thị, thiết kế trẻ trung, hiện đại. Nội thất với đầu DVD, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Động cơ 1.5L công suất 119Hp đi kèm hộp số tự động CVT. An toàn với 4-6 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, cảm biến lùi, Cruise Control.
Dưới đây là bảng giá chi tiết giá xe ô tô Honda tháng 7/2023:
Bảng giá xe ô tô Honda tháng 7/2023 | ||||
Honda | Động cơ/hộp số | Công suất/Mô-men xoắn | Giá xe (triệu đồng) | Ưu đãi |
Brio | ||||
Brio G | 1.2L-CVT | 89-110
| 418
| - |
Brio RS | 1.2-CVT
| 448 | ||
Brio RS Op1 | 1.2L-CVT | 452 | ||
City | ||||
City G | 1.5L-CVT
| 119/145 | 529 | - |
City L | 569 | |||
City RS | 599 | |||
Civic | ||||
Civic Type R | K20C1 I-4 TURBO | 315/420 | 2.399 |
|
Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ) | 1.5L VTEC TURBO-CVT | 176/240 | 875 |
|
Civic RS (Đen ánh, Xám) | 1.5L VTEC TURBOL-CVT | 176/240 | 870 |
|
Civic G (Trắng Ngọc) | 1.5L VTEC TURBO-CVT | 176/240 | 775 |
|
Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh) | 1.5L VTEC TURBO-CVT | 176/240 | 770 |
|
Civic E (Trắng Ngọc) | 1.5L VTEC TURBO-CVT | 176/240 | 735 |
|
Civic E (Đen ánh, Xám) | 1.5L VTEC TURBO-CVT | 176/240 | 730 |
|
Accord | ||||
Accord
| 1.5L-CVT | 188/260 | 1,319 |
|
CR-V | ||||
New CR-V LSE | 1.5L-CVT | 188/240 | 1,138 | - Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ |
New CR-V L | 1.5L-CVT | 188/240 | 1,118 | |
New CR-V G | 1.5L-CVT | 188/240 | 1,048 | |
New CR-V E
| 1.5L-CVT | 188/240 | 998 | |
HR-V | ||||
Honda HR-V G | 1.5 L i-VTEC | 119/145 | 699 |
|
Honda HR-V G (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái) | 1.5 L i-VTEC | 119/145
| 704 |
|
Honda HR-V L | 1.5 L VTEC Turbo | 174/240 | 826 |
|
Honda HR-V L (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 1.5 L VTEC Turbo | 174/240
| 831 |
|
Honda HR-V RS | 1.5 L VTEC Turbo | 174/240 | 871 |
|
Honda HR-V RS (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 1.5 L VTEC Turbo | 174/240 | 876
|
|
Nguồn: oto.com.vn
Vân Anh (T/h)